sinh học 12 bài 17

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Lập sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) trong SGK Sinh học 12. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham Bài 5 trang 22 SGK Sinh học 12. Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm. Bài trước Bài tiếp theo Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) Chương IV: Ứng dụng di truyền học. Đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm 2022 - 2023 gồm 5 đề kiểm tra chất lượng cuối kì 1 bám sát nội dung đã được giảm tải theo Công văn 5512. Thứ Hai, Tháng Mười 17 2022 Điểm thi HSK trường Đại học Thành Đông thông báo kế hoạch tổ chức thi chứng chỉ năng lực Hán ngữ quốc tế HSK và HSKK năm 2022 như sau: ⏱ Tháng 9: - Thời gian tổ chức 17/9/2022 - Loại hình và cấp độ: + HSK 3+ HSKK sơ cấp + HSK 4+ HSKK trung cấp - Số lượng thí sinh: OLM còn là nơi các bạn học sinh chia sẻ, hỏi đáp các bài tập khó, lời giải hay! Đăng nhập Đăng ký Học bài; Hỏi bài 17 khóa học >> Khóa học hè lớp 6. Lớp 7 Toán. 4 khóa học >> Ngữ văn 4 khóa học >> 12 ngõ 156 Nguyễn Đổng Chi, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Schatzkiste Partnervermittlung Für Menschen Mit Handicap. Hoạt động 1 Lai giống thực vật. GV Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước những cây làm mẹ? + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, tỉa hoa trên cây mẹ? GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực trên cây mẹ. + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? GV thực hiện mẫu Kĩ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị. HS Tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị? GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn. GV thực hiện các thao tác mẫu. - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. * Hoạt động 2 Viết thu hoạch. GV hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai. HS Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu hoạch. GV Nhận xét kết quả và bổ sung. I. Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. * Khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để khử nhị hoa chưa tự thụ phấn. dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được. - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ hoa. - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu nhụy bị thương tổn. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác. - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. * Thụ phấn - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu xanh thẫm, có dịch nhờn. - Thu hạt phấn trên cây bố Chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai. II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao phấn. - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn. Giải SBT Sinh học lớp 12Giải SBT Sinh học 12Bài 1 trang 17 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 2 trang 18 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 3 trang 19 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 4 trang 20 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 5 trang 21 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 6 trang 22 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 7 trang 23 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 8 trang 24 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 9 trang 25 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiVnDoc mời các bạn tham khảo Giải SBT Sinh học 12 Bài tập có lời giải trang 17, qua bộ tài liệu các bạn học sinh chắc chắn sẽ rèn luyện giải bài tập Sinh học nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây học 12 Bài tập có lời giải trang 17Bài 1 trang 17 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiCho bảng tóm tắt các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà LanThí nghiệmKiểu hình ở PKiểu hình F1 100%Phân li ở F21Hoa màu tímHoa màu trắngHoa màu tím705 hoa màu tím224 họa màu trắng2Hoa mọc ở nách láHoa mọc ở đầu cànhHoa mọc ở nách lá651 hoa mọc ở nách lá207 hoa mọc ở đầu cành3Hạt màu xanh lụcHạt màu vàngHạt màu vàng6022 hạt màu vàng2001 hạt màu xanh lục4Vỏ hạt trơnVỏ hạt nhănVỏ hạt trơn5474 vỏ hạt trơn1850 vỏ hạt nhăn5Quả có ngấnQuả không có ngấnQuả không có ngấn882 quả không có ngấn299 quả có ngấn6Quả màu vàngQuả màu xanhQuả màu xanh428 quả màu xanh152 quả màu vàng7Thân caoThân thấpThân cao787 thân cao277 thân thấpa Xác định tính trạng trội và lặn trong mỗi cặp tính trạng tương Xác định tỉ lệ kiểu hình trội/lặn ở Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ Fị để xác định quan hệ trội - lặn giữa các tính trạng trong cặp tính trạng tương phản thì đúng hay sai?Lời giảia Xác định tính trạng trội hay lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản Dựa vào kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình F2 ta có thể xác định được tính trạng hoa màu tím, hoa mọc ở nách lá, hạt màu vàng, vỏ hạt trơn, quả không ngấn, quả màu xanh, thân cao là các tính trạng trội, còn các tính trạng tương ứng là hoa màu trắng, hoa mọc ở đầu cành, hạt màu xanh lục, vỏ hạt nhăn, quả có ngấn, quả màu vàng và thân thấp là những tính trạng Cho các cây lai F1 tự thụ phấn thì xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội/1 lặn ở F2 làThí nghiệmTính trộiTính lặnPhân li ở F2Tỉ lệ trội/lặn1Hoa màu tímHoa màu trắngHoa màu tím705Hoa màu trắng2243,15/12Hoa mọc ở nách láHoa mọc ở đầu cànhHoa mọc ở nách lá651Hoa mọc ở đầu cành2073,14/13Hạt màu vàngHạt màu xanh lụcHạt màu vàng6022Hạt màu xanh20013,01/14Vỏ hạt trơnVỏ hạt nhănVỏ hạt trơn5474Vỏ hạt nhăn18502,96/15Quả không có ngấnQuả có ngấnQuả không có ngấn882Quả có ngấn2992,95/16Quả màu xanhQuả màu vàngQuả màu xanh428Quả màu vàng1522,82/17Thân caoThân thấpThân cao787Thân thấp2772,84/1c Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ Fị thì chưa đủ đế xác định quan hệ trội - lặn. Quan hệ trội - lặn còn phải dựa trên tỉ lệ phân li ở F2 vì F1 có thể do tương tác gen không alen vẫn có trường hợp biểu hiện kiểu hình của một bên bố hoặc 2 trang 18 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a tương ứng quy định quả màu Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàne và quả đỏ, đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?b Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây có quả vàng thì kiểu gen của các cây quả đỏ đem lai như thế nào?c Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả màu đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra? Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lộ kiểu hình ở đời con trong mỗi trường giảia Thế hệ P cà chua quả vàng có kiểu gen aa cho 1 loại giao tử a. .Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử hộ con lai F có 100% kiểu gen Aa ; 100% kiểu hình quả Lai cây quả đỏ với cây quả đỏ, thế hệ con xuất hiện quả vàng. Quả vàng là tính trạng lặn nên phải có kiểu gen đồng hợp lặn aa. Các cá thể ở p có kiểu hình quả đỏ phải có một gen lặn ra, kiểu gen của các cá thể quả đỏ đem lai đều là dị hợp Cho giao phối quả đỏ x quả đỏ có các phép lai sauSTTKiểu gen thế hệ PKiểu gen F1Kiểu hình F11AA x AA100% AA100% quả đỏ2AA x Aa50% AA 50% Aa100% quả đỏ3Aa x Aa25% AA 50% Aa 25% aa75% quả đỏ 25% quả vàngBài 3 trang 19 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiTrên một đôi NST thường ở ruồi giấm, có 1 cặp gen alen gồm alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b đột biến cho kiểu hình cánh Thí nghiệm 1 Cho giao phối giữa một con ruồi giấm 9 cánh bình thường với một con ruồi giấm ♂ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 đồng loạt cánh bình thường. Cho các cá thể Fị giao phối ngẫu nhiên để thu được các cá thể thế hệ F2 với số lượng lớn. Dự đoán tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2 như thế nào?b Thí nghiêm 2 Cho giao phối giữa một con ruồi giấm ♂ cánh bình thườngvới một con ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu được thế hệ lai Fị có 50% cánh bìnhthường 50% cánh ngắn. Khi cho các cá thể F1 ♀ cánh bình thường và ♂ cánh ngắn giao phối có thu được các cá thể thế hệ F2 đồng loạt cánh bình thường hay không? Tại sao?Lời giảia Thế hệ F1 đồng loạt cánh bình thường chứng tỏ thế hệ p thuần chủng có kiểu gen BB x bb -> F1 100% Bb về kiểu gen và 100% cánh bình thường về kiểu giao phối các cá thể F1 với nhau Bb X Bb —> F2 phân li về kiểu gen theo tỉ lệ 25% BB 50% Bb 25% bb và về kiểu hình là 75% cánh bình thường 25% cánh Thế hệ F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 1. Đây là kết quả của phép lai phân tích -> cá thể có kiểu hình trội là thể dị hợp có phép lai Bb X bb -> 50% Bb 50% các cá thể F1 cánh bình thường không thuần chủng nên thế hệ lai thu được sẽ không có tỉ lệ kiểu hình 100% cánh bình thường như ở thí nghiệm 4 trang 20 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như saua Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ Trong các phép lai 2, 4 và 5 có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng?Lời giảia Quy ước A xác định hoa tím trội hoàn toàn so với a xác định hoa trắng.1 Tím x trắng ⟶ tỉ lệ 1 1 ⟶ kiểu gen Aa x aa2 Tím x tím ⟶ tỉ lệ 3 1 ⟶ kiểu gen Aa x Aa3 Trắng x trắng ⟶ 100% trắng ⟶ kiểu gen aa x aa4 Tím x trắng ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x aa5 Tím x tím ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x AA hay AA x Aab Dự đoán trong các phép lai 2, 4 và 5Ở phép lai 2, cây hoa tím tự thụ phấn ⟶ hoa trắng aaSơ đồ laiP Tím Aa x Tím AaF1 1AA 2 Aa laa3 hoa tím 1 hoa trắngSố cây hoa tím ở Fị có kiểu gen Aa chiếm 2/3 số cây hoa tím ⟶ số cây hoa tím tạo ra hoa trắng khi tự thụ phấn là 118 x 2/3 = tương tự, với các phép lai 4 và 5, ta có kết quả sau4 74 cây tím5 có 2 trường hợp- Không có cây nào- 45 câyBài 5 trang 21 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?b Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?c Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?Lời giảia Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp AaBb x thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sauTỷ lệ kiểu gen2/4Aa1/4aa1/4AA1/4BB1/16AABB2/16AaBB1/16 aaBB2/4Bb2/16AABb4/16AaBb2/16aa1/4bbl/16AAbb2/16Aabb1/16aabbTỷ lệ kiểu hình3/4 tóc xoăn1/4 tóc thẳng3/4 mắt đen9/16 tóc xoăn, mắt đen3/16 tóc thẳng mắt đen1/4 mắt nâu3/16 tóc xoăn mắt nâu1/16 tóc thẳng mắt Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4Hoặc đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/ tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/ chung cả hai cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/ 6 trang 22 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiMỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác địnha Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai AaBbDD X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai aabbdd X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X giảiÁp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta cóa Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đóTỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8b Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đóTỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2c Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32d Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16e Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-g Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16Bài 7 trang 23 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiCho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ nhất thu được F2-1 phân li theo tỉ lệ 3/8 quả đỏ, tròn 3/8 quả đỏ, dẹt 1/8 quả vàng, tròn 1/8 quả vàng, F1 thụ phấn với cây cà chua thứ hai thu được F2-2 phân li theo tỉ lệ 3/8 quả đỏ, tròn 3/8 quả vàng, tròn 1/8 quả đỏ, dẹt 1/8 quả vàng, Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến giải a Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát.- Nhận xét từ thí nghiệm 1 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả Nhận xét từ thí nghiệm 2 tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả ước gen- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹtb Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến Nhận xét từ thí nghiệm 1 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bbF2-1 phân li theo tỉ lệ 3 3 1 1 —> F1 = AaBb X Aabb- Nhận xét từ thí nghiệm 2 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 -> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x BbF2-2 phân li theo tỉ lệ 3 3 1 1 —> F1 = AaBb X aaBb- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên+ Kiểu gen của F1 là AaBb.+ Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb+ Cây thứ hai có kiểu gen kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết AABB x aabb hoặc P2 AAbb x sinh lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến 8 trang 24 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ người, hai gen liên kết trên NST 9 là gen xác định hệ nhóm máu ABO với các alen IA, IB, IO và gen NP1 với các alen N xác định móng chân biến dạng và n xác định móng chân bình thường. Người nam có nhóm máu O và đồng hợp về gen xác định móng chân bình thường, người nữ có nhóm máu AB và dị hợp về gen xác định móng chân biến Xác định kiểu gen của người Vẽ cặp NST số 9 của người nam và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen Người nam có thể tạo ra các loại giao tử nào?d Kiểu gen của người nữ là gì?e Vẽ cặp NST số 9 của người nữ và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử kiểu cha mẹ nào không hoán vị gen?g Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử tái tổ hợp nào?h Trao đổi chéo có thể ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam hay không ? Giải giảia IOn/IOnf Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử kiểu cha mẹ IAN, IBn hoặc IAn , IBNg Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử tái tổ hợp IAn, IBN hoặc IAN ; IBnh Trao đổi chéo không ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam vì nó là thể đồng hợp về cả 2 9 trang 25 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giải1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa Đây có phải là đột biến không? Giải Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?Lời giải1. a Các cây này có kiểu gen hoàn toàn giống nhau do được nhân lên từ các đoạn khác nhau của cùng một cây qua sinh sản sinh Không có lí do để cho rằng ánh sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các , cây này vì ánh sáng thông thường khó có thể làm biến đổi kiểu gen của một sinh vật mà nó chỉ là nguyên nhân gây thường biến, do cơ thể tự điều chỉnh về sinh lí giúp cho cây thích nghi với sự thay đổi của môi Ngoài nguyên nhân độ chiếu sáng khác nhau, cồn có thể có những lí do khác như độ phì nhiêu, độ ẩm, độ pH của đất... gây nên những sai khác trong sinh trưởng của a Đây cũng không phải là đột biến, mà chỉ là thường biến, vì đột biến xảy ra với tần số rất thấp. Mặt khác những điều kiện trồng thông thường khó có các tác nhân đủ mạnh đến mức làm biến đổi kiểu gen của cây. Hơn nữa, việc cắt đoạn các cây này đem trồng trở lại vườn ban đầu, chúng lại mọc ra các cụm hoa xanh —> rõ ràng đây chí là thường Trong điều kiện chiếu sáng tiếp tục như vậy, có thể coi độ chiếu sáng là nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải SBT Sinh học 12 Bài tập có lời giải trang 17. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 12, Vật lý lớp 12, Hóa học lớp 12, Toán lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây. Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 17 trang 73 Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/ sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Lời giải Quy ước A – không bị bạch tạng; a – bạch tạng. - Người bị bạch tạng có kiểu gen aa với tần số 1/10000. Mà quần thể cân bằng di truyền →qa = √1/10000 = 0,01. → Tần số alen A là pA = 1 – 0,01 = 0,99 - Thành phần kiểu gen của quần thể AA = p2 = 0,992 = 0,9801 Aa = 2pq = 2. 0,99. 0,01 = 0,0198 Aa = q2 = 0,012 = 0,0001 - Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là 0,01982. 0,25 = 0,000098. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 17 trang 73, 74 Bài 1 trang 73 SGK Sinh học 12 Bài 17 Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối. Lời giải Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối - Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. - Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định. Như vậy, một đặc điểm qua trọng của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. Bài 2 trang 73 SGK Sinh 12 Bài 17 Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không? Lời giải Tần số alen A pA = 120 + 200 / 120 + 400 + 680 = 0,266. Tần số alen a qa = 1 - 0,266 = 0,734. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có thành phần kiểu gen là 0,2662AA + 20,2660,734Aa + 0,7342aa = 1 0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1 Trong khi đó thành phần kiểu gen thực tế của quần thể là p2AA = 120/120 + 400 + 680 = 0,1 2pq Aa = 400/1200 = 0,33 q2aa = 680/1200 = 0,57 Như vậy, quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền. Bài 3 trang 74 SGK Sinh lớp 12 Bài 17 Hãy chọn phương án trả lời đúng. Quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 a Quần thể 1 và 2 b Quần thể 3 và 4 c Quần thể 2 và 4 d Quần thể 1 và 3 Lời giải Đáp án d Bài 4 trang 74 SGK Sinh học 12 Bài 17 Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? Giải thích. Lời giải Các gen di truyền liên kết với giới tính không thể đạt được trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên vì theo đề ra thì tần số alen ở hai giới là không như nhau trong thế hệ bố mẹ. Lý thuyết Sinh 12 Bài 17 ngắn gọn III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối giao phối ngẫu nhiên khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối + Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. + Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể đinh luật Hacdi-Vanbec. a. Khái niệm - Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức p2 +2pq + q2 = 1 Trong đó p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn. - Ví dụ b. Định luận Hacđi-Vanbec. - Nội dung định luật Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 +2pq + q2 = 1 - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. + Số lượng cá thể lớn. + Diễn ra sự ngẫu phối. + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau. + Không có đột biến và chọn lọc +Không có sự di nhập gen. - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí. Có thể bạn quan tâm InfographicBảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp đủ nhu cầu điện Quy hoạch điện VIII là bản quy hoạch quan trọng với mục tiêu đảm bảo vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng sự phát triển của kinh tế, xã hội trong thời gian tới. Xã hội InfographicNhững trò chơi thú vị tại nhà cùng con nhân Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 Giáo dục Infographic10 lĩnh vực sinh viên ra trường có tỷ lệ việc làm cao nhất Công nghệ InfographicTám vấn đề chính TikTok Việt Nam sẽ bị kiểm tra xem thêm Giáo dục InfographicKỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2023 Những điểm cần lưu ý Thí sinh cần lưu ý đến đúng giờ, bởi nếu quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài, thí sinh sẽ không được tham dự buổi thi đó. Giáo dục Infographic9 đại học Việt Nam vào bảng xếp hạng tầm ảnh hưởng Việt Nam có 9 trường đại học trong Bảng xếp hạng Tầm ảnh hưởng của Times Higher Education THE Impact Rankings năm 2023, thêm 2 trường so với năm 2022. Giáo dục InfographicViệt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Tin học châu Á-Thái Bình Dương Cả 6 học sinh của đội tuyển Việt Nam tham gia xét giải tại Olympic Tin học Châu Á-Thái Bình Dương năm 2023 đều đoạt huy chương, trong đó có 4 huy chương Bạc và 2 huy chương Đồng. Giáo dục Infographic4 học sinh Việt Nam đoạt huy chương Đồng Olympic Vật lý châu Á-TBD Tám học sinh của đội tuyển Việt Nam tham dự Olympic Vật lý châu Á-Thái Bình Dương đều đoạt giải, với 4 huy chương Đồng, 4 Bằng khen; và Việt Nam là một trong 7 đoàn có 100% học sinh đạt giải năm nay. Giáo dục InfographicHà Nội dẫn đầu trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế Năm học 2022-2023, học sinh Thủ đô khẳng định vị trí dẫn đầu cả nước trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế với 8 giải quốc tế 141 giải quốc gia. quảng cáo quảng cáo Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và củng cố lại kiến thức môn Sinh. Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 12 Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối? Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 12 Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể và cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không? Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 12 Hãy chọn phương án trả lời đúng quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 A. quần thể 1 và 2 B. quần thể 3 và 4 c. quần thể 2 và 4 D. quần thể 1 và 3 Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 12 Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau. Giải thích. Bài tập 1 trang 87 SGK Sinh học 12 Nâng cao Nêu những đặc điểm của quần thể ngẫu phối. Bài tập 4 trang 87 SGK Sinh học 12 Nâng cao Trong một quần thể ngô bắp, cây bạch tạng aa chiếm 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể đó. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Bài tập 5 trang 87 SGK Sinh học 12 Nâng cao Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau a 0,42 AA ; 0,48 Aa ; 0,10 aa b 0,25 AA ; 0,50 Aa ; 0,25 aa c 0,34 AA ; 0,42 Aa ; 0,24 aa d 0,01 AA ; 0,18 Aa ; 0,81 aa Quần thể nào nếu trên ở trạng thái cân bằng di truyền? Xác định tần số tương đối của các alen ở mỗi quần thể. Bài tập 3 trang 48 SBT Sinh học 12 Xét một gen đặc trưng có 2 alen A và a. Một quần thể ban đầu P có thành phần kiểu gen như sau 0,50 AA 0,40 Aa 0,10 aa. a Tính tần số của các alen A và a. b Xác định thành phần kiểu gen của quần thê ở thế hệ F1 nếu cho p ngẫu phối. Nhận xét về thành phần kiểu gen của F1, dự đoán thành phần kiểu gen của F2 nếu cho F1 tiếp tục ngẫu phối. c Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F2 nếu cho F2 tự phối tự thụ phấn hoặc giao phối gần bắt buộc. Gọi d, h, r lần lượt là tần số của các kiểu gen AA, Aa và aa. Bài tập 5 trang 50 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn ; biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài. a Tính tần số của các alen B và b. b Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào? c Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắn ước lượng có bao nhiêu ? Giả sử tỉ lệ đực cái là 1,2/1. Bài tập 1 trang 52 SBT Sinh học 12 Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh điều gì? A. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể. B. Sự không ổn định của các alen trong quần thể. C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối. D. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể. Bài tập 1 trang 51 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể giao phối có 3 kiểu gen với tỉ lệ 9/16 AA 6/16 Aa 1/16 aa. a Quần thể đã cho có ở trạng thái cân bằng di truyền không? b Thành phần kiểu gen của quần thê ở thế hệ tiếp theo thu được bằng thụ tinh chéo là bao nhiêu? Bài tập 2 trang 52 SBT Sinh học 12 Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là gì? A. Không có sự di chuyển gen giữa các quần thể lân cận cùng loài. B. Quần thể đủ lớn và có sự giao phối ngẫu nhiên. C. Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Cả A, B và C Bài tập 2 trang 51 SBT Sinh học 12 Trong một huyện có 400000 dân, nếu thống kê được có 160 người bị bệnh bạch tạng bệnh do gen a trên NST thường. a Giả sử quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao nhiêu? b Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu? c Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu? Bài tập 3 trang 52 SBT Sinh học 12 Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi - Vanbec là A. Biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen. B. Trong quần thể sinh sản hữu tính thường xuyên xảy ra quá trình biến dị. C. Tần số các alen của một gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Mặt ổn định của quần thể ngẫu phối cũng có ý nghĩa quan trọng như mặt biến đổi trong sự tiến hoá. Bài tập 3 trang 51 SBT Sinh học 12 Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A, 30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A. Tính a Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được. b Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA Aa aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào? c Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9. Bài tập 4 trang 52 SBT Sinh học 12 Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì A. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ. B. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể. C. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác. D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên. Bài tập 6 trang 53 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra A. vốn gen của quần thể. B. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen. C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể D. tính ổn định của quần thể Bài tập 7 trang 53 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra A. 4 tổ hợp kiểu gen. B. 6 tổ hợp kiểu gen. C. 8 tổ hợp kiểu gen. D. 10 tổ hợp kiểu gen. Bài tập 8 trang 53 SBT Sinh học 12 Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì A. một gen thường có nhiều alen. B. số biến dị tổ hợp rất lớn. C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do. D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn. Bài tập 9 trang 53 SBT Sinh học 12 Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bạch tạng bb khoảng 0,00005 thì tỉ lệ những người mang kiểu gen Bb là A. 1,4%. B. 0,08%. C. 0,7%. Bài tập 11 trang 53 SBT Sinh học 12 Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec? A. Các kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau. B. Quần thể đủ lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể C. Không xảy ra chọn lọc tự nhiên, không có hiện tượng di - nhập gen. D. Không phát sinh đột biến. Bài tập 14 trang 54 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể ngẫu phối, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó A. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể. B. chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen. C. chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen. D. có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể. Bài tập 15 trang 54 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd. B. 0,04DD + 0,32Dd + X,64dd C. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd D. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd. Bài tập 16 trang 54 SBT Sinh học 12 Nhóm máu MN ở người do 1 gen gồm 2 alen M và N quy định, alen M đồng trội so với N. Kiểu gen MM, MN, NN lần lượt quy định các kiểu hình nhóm máu M, MN, N. Nghiên cứu một quần thể có 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. Tần số của alen M và N trong quần thể là A. M = 82,2% ; N = 17,8%. B. M = 35,6% ; N = 64,4%. C. M = 50% ; N = 50%. D. M = 17,8% ; N = 82,2%. Bài tập 17 trang 54 SBT Sinh học 12 Ứng dụng định luật Hacđi - Vanbec trong một quần thể ngẫu phối cách li với các quần thể khác, không có đột biến và chọn lọc tự nhiên, người ta có thể tính được tần số các alen về một gen đặc trưng khi biết được số cá thể A. kiểu hình trội. B. kiểu hình lặn. C. kiểu hình trung gian. D. kiểu gen dị hợp Bài tập 19 trang 55 SBT Sinh học 12 Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng? A. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết. B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình. C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen. D. Các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau. Bài tập 20 trang 55 SBT Sinh học 12 Một quần thể người, nhóm máu o kiểu gen I°I° chiếm tỉ lệ 48,35% ; nhóm máu B kiểu gen \{I^B}{I^O},{I^B}{I^B},\ chiếm tỉ lệ 27,94% ; nhóm máu A kiểu gen \{I^A}{I^O},{I^A}{I^A}\ chiếm tỉ lệ 19,46% ; nhóm máu AB kiểu gen \{I^A}{I^B}\ chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và I° trong quần thể này là A. \{I^A}\ = 0,69; \{I^B}\ = 0,13; \{I^O}\ = 0,18. B. \{I^A}\ = 0,13; \{I^B}\ = 0,18; \{I^O}\ = 0,69. C. \{I^A}\ = 0,17; \{I^B}\ = 0,26; \{I^O}\ = 0,57 D. \{I^A}\ = 0,18; \{I^B}\ = 0,13; \{I^O}\ = 0,69. Bài tập 21 trang 55 SBT Sinh học 12 Một quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được quy định bởi gen trội A. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 84 % hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen A và a là bao nhiêu? A. pA = 0,4 ; qa = 0,6 B. pA = 0,6 ; qa = 0,4. c. pA = 0,7 ; qa = 0,3. D. pA = 0,5 ; qa = 0,5. Bài tập 22 trang 55 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể động vật ngẫu phối cứ 1000 con thì có 160 con biểu hiện tính trạng lặn về màu lông. Khi giảm phân tạo giao tử thì tỉ lệ giao tử mang gen trội / giao tử mang gen lặn là A. 2/3. B. 1,5. C. 6,25. D. 1/5. Bài tập 23 trang 55 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể ngô, tỉ lệ cây bạch tạng aa là 10 -4. Tỉ lệ các cây ngô dị hợp tử Aa trong quần thể là A. 0,990. B. 0,198. C. 1,980. D. 0,0198. Bài tập 24 trang 56 SBT Sinh học 12 Bệnh mù màu ở một quần thể người có tỉ lệ nam mắc bệnh là 0,3. Giả sử tỉ lệ nam / nữ = 1/1 và tần số các alen là như nhau ở cả 2 giới. Tỉ lệ người nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,20. C. 0,60. D. 0,42. Bài tập 25 trang 56 SBT Sinh học 12 Một quần thể ngẫu phối có 36% cá thể có kiểu gen AA, 28% cá thể có kiểu gen Aa, 36% cá thể có kiểu gen aa thì A. sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25%. B. quần thể đã cân bằng về mặt di truyền. C. tần số của alen A trong quần thể là 60%. D. sau một thế hệ cho tự phối bắt buộc, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,36%. Bài tập 26 trang 56 SBT Sinh học 12 Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là A. 0,58. B. 0,41. C. 0,7. D. 0,3. Bài tập 27 trang 56 SBT Sinh học 12 Cho biết tần số f A ở quần thể I = 0,5 và fA ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II sang quần thể I là 10% thì sau một thế hệ nhập gen tần số alen f A ở quần thể I sẽ là A. 0,60. B. 0,51. C. 0,55. D. 0,49. Bài tập 28 trang 56 SBT Sinh học 12 Một quần thể người trên một hòn đảo có 1000 phụ nữ và 1000 người đàn ông trong đó có 40 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X không có alen trên Y, nếu quần thể đã cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là A. 0,0384. B. 0,0768. C. 0,2408. D. 0,1204. Bài tập 30 trang 56 SBT Sinh học 12 Ở người nhóm máu ABO do các gen IA,IB,IOI quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là A. 63% và 8% B. 62% và 9%. C. 6% và 15%. D. 49% và 22%.

sinh học 12 bài 17